08:50 ICT Thứ sáu, 19/04/2024

Thống kê truy cập

Đang truy cậpĐang truy cập : 37


Hôm nayHôm nay : 3837

Tháng hiện tạiTháng hiện tại : 160685

Tổng lượt truy cậpTổng lượt truy cập : 13775801

Tổng cục thủy lợi
Trang thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị
Chinh phu

Trang nhất » Thông tin tổng hợp » Công bố thông tin doanh nghiệp

BÁO CÁO CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP

Thứ tư - 14/03/2018 08:57
Tải file: /uploads/news/2018_03/bao-cao-che-do-tien-luong-tien-thuong.doc

CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
QLKTCTTL QUẢNG TRỊ
Mã số thuế: 3200198514
    
  Số:           /C.ty
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
 
 

Quảng Trị, ngày      tháng 02  năm 2018.
 
 
BÁO CÁO
CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 298/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh Quảng Trị)
 
I. CHÍNH SÁCH TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP:
1, Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng, thù lao của doanh nghiệp:
          a, Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng đối với người lao động:
          * Việc trả lương đối với người lao động trong Công ty được thực hiện theo Quy chế trả lương, thưởng của Công ty. Nguyên tắc cơ bản là trả lương theo thời gian kết hợp với hiệu quả công việc. Tiền lương tháng = Hệ số lương của lao động  x Mức lương tối thiểu chung  x Hệ số hiệu quả công việc.
 Hệ số lương của người lao động do Công ty xây dựng được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cho ý kiến theo Công văn số 2723/LĐTBXH ngày 30/11/2015 và Công ty ban hành Quyết định số 93/QĐ-CTHĐTV ngày 10/12/2015 thực hiện theo Thông tư số 17/2015/TT-BLĐTBXH. Tiền lương tháng = Hệ số lương của lao động  x Mức lương tối thiểu vùng  x Hệ số hiệu quả công việc.
          * Tiền thưởng của người lao động: Mỗi năm trả 1 lần bằng 1 tháng lương cơ bản theo quy chế. Nguyên tắc xác định tiền thưởng 1 tháng lương là Hệ số lương của lao động  x  Hệ số thưởng của từng người (hệ số thưởng phụ thuộc vào chức vụ đảm nhiệm và mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm của từng người theo quy chế của Công ty).
b, Nguyên tắc xác định trả lương, thưởng, thù lao đối với người quản lý doanh nghiệp:
* Nguyên tắc xác định tiền lương viên chức quản lý chuyên trách là: Mức lương cơ bản được quy định tại Nghị định số 52/2016/NĐ-CP nhân với hệ số hoàn thành nhiệm vụ của từng viên chức. Hệ số hoàn thành nhiệm vụ của từng viên chức  do Hội đồng thành viên họp xét. Trường hợp Công ty không hoàn thành kế hoạch giao thì viên chức quản lý chuyên trách hưởng tiền lương theo Mục 4, điều 15, Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động Thương binh & Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao và tiền thưởng đối với người quản lý Công ty TNHH MTV do Nhà nước nắm giữ 100%vốn điều lệ.
* Nguyên tắc xác định tiền thù lao đối với viên chức quản lý không chuyên trách: Công ty tính bằng 10% của viên chức quản lý chuyên trách.  
* Nguyên tắc xác định tiền thưởng của viên chức quản lý: Xác định tiền thưởng của từng người là 01 tháng lương.
 2, Quỹ lương kế hoạch năm 2018:
- Quỹ tiền lương kế hoạch của người lao động: 19.288.000.000 đồng
- Quỹ tiền lương kế hoạch của viên chức quản lý doanh nghiệp: 1.068.000.000 đồng.
3, Chính sách phân phối tiền lương, tiền thưởng, thù lao của DN:
a, Chính sách phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với người lao động:
*  Tiền lương: Hàng tháng cho người lao động ứng 80% lương cơ bản; 6 tháng quyết toán tiền lương 1 lần theo nguyên tắc trên. Hệ số hiệu quả công việc của từng cá nhân được tập thể người lao động bình xét trong thời gian 6 tháng. Ngoài ra nếu người lao động có làm thêm giờ và làm việc vào ca 3 thì được thanh toán thêm tiền làm thêm giờ và tiền ca 3 theo quy định hiện hành.
* Tiền thưởng: Có 2 loại thưởng:
Thưởng đột xuất: Thưởng cho những cá nhân, tập thể có thành tích nổi bật, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trong các đợt thi đua hoặc có sáng kiến mang lại hiệu quả kinh tế.  Mức thưởng do Hội đồng thi đua đề xuất, Tổng Giám đốc quyết định.
Thưởng định kỳ: Mỗi năm trả thưởng 1 lần bằng 1 tháng lương cơ bản theo nguyên tắc xác định trên.
b, Chính sách phân phối tiền lương, tiền thưởng đối với viên chức quản lý:
*  Tiền lương: Hàng tháng viên chức quản lý được ứng 80% lương cơ bản; cuối năm quyết toán và chi trả khi có quyết định của UBND tỉnh phê duyệt quỹ tiền lương, thù lao thực hiện theo nguyên tắc xác định trên.
* Tiền thưởng: Có 2 loại thưởng:
Thưởng theo năm kế hoạch: Hàng năm trích 90% quỹ tiền thưởng để thưởng cuối năm gắn với hiệu quả quản lý điều hành của từng thành viên. Mức thưởng theo nguyên tắc xác định trên.
Thưởng theo nhiệm kỳ: 10% quỹ tiền thưởng hàng năm còn lại được thưởng khi kết thúc nhiệm kỳ theo mức độ hoàn thành nhiệm vụ cả nhiệm kỳ của từng viên chức quản lý như sau:
- Trường hợp các năm trong nhiệm kỳ đều hoàn thành, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ thì viên chức quản lý được hưởng toàn bộ phần tiền thưởng từ quỹ tiền thưởng nhiệm kỳ.
- Trường hợp trong nhiệm kỳ, có một năm không hoàn thành nhiệm vụ thì viên chức quản lý chỉ được hưởng 50% phần tiền thưởng từ quỹ tiền thưởng nhiệm kỳ.
- Trường hợp trong nhiệm kỳ, có hai năm trở lên không hoàn thành nhiệm vụ thì viên chức quản lý không được hưởng phần tiền thưởng từ quỹ tiền thưởng nhiệm kỳ.
II. BÁO CÁO QUỸ TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2018
TT Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2017 Năm 2018
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch
I Hạng Công ty được xếp   2 2 2
II Tiền lương của người lao động        
1 Lao động Người 308 308 308
2 Mức tiền lương bình quân 1.000đ/th 5.193 5.219 5.219
3 Quỹ tiền lương Tr. đồng 19.194 19.288 19.288
4 Quỹ tiền thưởng, phúc lợi phân phối trực tiếp cho người lao động Tr. đồng 1.900 2.145 2.304
5 Thu nhập bình quân 1.000đ/th 5.150 5.263 5.707
III Tiền lương của người quản lý chuyên trách        
1 Số người quản lý DN Người 4 4 4
2 Mức lương cơ bản bình quân Tr.đ/tháng 21,5 21,5 22,25
3 Quỹ tiền lương Tr. đồng 1.032,0 1.032,0 1.068,0
4 Mức tiền lương bình quân Tr.đ/tháng 21,5 21,5 22,25
5 Quỹ tiền thưởng Tr. đồng 103,53 88,10 91,10
6 Tiền thưởng, thu nhập Tr. đồng      
7 Mức thu nhập B.quân của VCQL Tr.đ/tháng 23,66 23,34 24,15
IV Tiền lương của người quản lý không chuyên trách        
1 Số người quản lý Người 1 1 1
2 Tỉ lệ thù lao bình quân so với tiền lương % 10 10 10
3 Quỹ thù lao Tr. đồng 25,2 23,1 25,2
4 Mức thù lao bình quân Tr.đ/tháng 2,1 2,1 2,1
                * Nhận xét, đánh giá về quỹ tiền lương, tiền thưởng: Tiền lương tương đối hợp lý; mức tiền lương bình quân của người lao động đạt bình quân của xã hội.
          * Đề xuất, kiến nghị về chính sách tiền lương, tiền thưởng: Không
 
Nơi nhận:                                                                            P. TỔNG GIÁM ĐỐC PT
- UBND tỉnh;
- Sở Kế hoạch đầu tư;
- Sở Nông nghiệp &PTNT;
- Lãnh đạo C.ty;
- Lưu VT.                                                                 
 Lê Văn Trường
 
 

      UBND TỈNH QUẢNG TRỊ                                                                                                                                                                           Mẫu số 02
CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN                                                                                                                                                              
   QLKTCTTL QUẢNG TRỊ
BÁO CÁO TIỀN LƯƠNG, THÙ LAO, TIỀN THƯỞNG BÌNH QUÂN NĂM 2017 VÀ KẾ HOẠCH NĂM 2018 CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội)
TT Chức danh Chuyên trách/ không chuyên trách (2) Hệ số mức lương Tiền lương Tiền thưởng Thù lao Thu nhập
(tr.đồng/tháng) (tr.đồng/tháng) (tr.đồng/tháng) (tr.đồng/tháng)
Kế hoạch năm trước Thực hiện năm trước Kế hoạch năm 2018 Kế hoạch năm trước Thực hiện năm trước Kế hoạch năm 2018 Kế hoạch năm trước Thực hiện năm trước Kế hoạch năm 2018 Kế hoạch năm trước Thực hiện năm trước Kế hoạch năm 2018
1 Chủ tịch HĐTV Chuyên trách 6,64 25,0 25,0   2,41 2,41         27,41 27,41  
2 Chủ tịch HĐTV Chuyên trách 6,31     25,0     2,44           27,44
3 Tổng giám đốc Chuyên trách 5,98     24,0     1,85           25,85
4 P. Tổng giám đốc Chuyên trách 5,32 21,0 21,0 21,0 1,93 1,54 1,64       22,93 22,54 22,64
5 P. Tổng giám đốc Chuyên trách 5,32 21,0 21,0   1,93 1,54         22,93 22,54  
6 Kế toán trưởng Chuyên trách 4,99 19,0 19,0 19,0 1,81 1,45 1,54       21 20 20,54
7 Kiểm soát viên  Không Ch.trách               2,1 2,1 2,1 2,1 2,1 2,1
                                                                                                                                                                                                                Quảng Trị, ngày      tháng 02  năm 2018
NGƯỜI LẬP BIỂU                                                                                   P. TỔNG GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH
 
 
   Trần Hải Nam                                                                                                            Lê Văn Trường
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 V

Tác giả bài viết: Phòng Kinh tế Công ty

Tổng số điểm của bài viết là: 2 trong 1 đánh giá
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn